PHÂN BIỆT VÀ QUY ĐỔI CÁC LOẠI ĐƯỜNG KÍNH ỐNG
Hiện nay trên thị trường thậm chí trong hồ sơ thiết kế có rất nhiều cách gọi tên đường kính ống thép hoặc ống nhựa, việc này rất dễ gây nhầm lẫn cho các bạn. Vì vậy Đại Lộc xin gửi tới các bạn cách phân biệt và quy đổi các loại đường kính ống chính xác, dễ hiểu và thuận tiện nhất khi các bạn mua hàng tránh bị nhầm lẫn.
Trước tiên, chúng ta cần hiểu rõ các khái niệm và ký hiệu thường dùng :
- Đường kính ống danh định : là kích thước ống tiêu chuẩn của Bắc Mỹ, được áp dụng cho kích thước chuẩn của ống ở nhiệt độ và áp suất cao hoặc thấp. Kích thước của ống được đặc trưng bởi hai số không có thứ nguyên là: kích thước ống danh định (nominal pipe size - NPS) đo bằng inch và một chỉ số danh định (schedule hay Sched. hoặc Sch ). Tên tiêu chuẩn kích thước ống tương ứng của châu Âu với NPS là DN (diamètre nominal hay nominal diameter), trong đó kích thước ống được đo bằng milimet. Như vậy khi ký hiệu DN hoặc NPS ( inch) là chỉ kích thước danh định của ống nó không tương đương với đường kính ngoài hay đường kính trong của ống.
- Đường kính ngoài danh định ( outside diameter OD) : Ở Việt Nam, đơn vị để đo đường kính ống quen thuộc nhất vẫn là đường kính ngoài danh định ký hiệu phi (Ø), tức là mm (ví dụ phi 21 là 21mm). Cũng có nhiều người nhầm rằng, ống có phi 21 thì đường kính ngoài phải là đúng và đủ 21mm. Tuy nhiên điều này không hoàn toàn đúng, ứng với mỗi tiêu chuẩn sản xuất thì ống cũng sẽ có những đường kính ngoài thực tế khác nhau, gọi là phi 21 chỉ để cho dễ gọi, và dễ hình dung ra cái kích thước của ống mà thôi.Thường thì tất cả các nhà máy sản xuất đều công bố tiêu chuẩn sản xuất của mình, và có bảng quy cách chính xác của từng loại ống.Ở Việt Nam chúng ta thường làm tròn số để gọi Phi (Ø) cho dễ. Ví dụ theo tiêu chuẩn ASME thì DN15 có đường kính ngoài (OD) là 21,34 mm. Nhưng chúng ta thường lượng ước tròn là phi 21 (mm).
Dựa vào NPS và tên danh định của ống, đường kính ngoài của ống (outside diameter OD) và chiều dày thành ống có thể nội suy từ các bảng dưới đây. Trong bảng này chúng ta có thể nhận thấy :
- Với ống có NPS từ ⅛ đến 12 inch, giá trị NPS và OD luôn khác nhau. Ví dụ, OD của ống NPS 12 lại là 12,75 inch.
- Với ống có NPS trên 14 inch, giá trị NPS và OD luôn bằng nhau. Nói cách khác, ống NPS 14 có OD thực là 14 inch.
Đường kính ngoài |
Tên thường gọi |
|||||
NPS ( inch) |
DN ( mm) |
OD ( mm) |
Phi (Ø ) |
|||
Ống PPR |
Ống HDPE |
Ống thép |
Ống PVC |
|||
1/8 |
6 |
10.29 |
- |
|
6A |
- |
1/4 |
8 |
13.72 |
- |
|
8A |
- |
3/8 |
10 |
17.15 |
- |
|
10A |
- |
1/2 |
15 |
21.34 |
20 |
20 |
15A |
21 |
3/4 |
20 |
26.67 |
25 |
25 |
20A |
27 |
1 |
25 |
33.40 |
32 |
32 |
25A |
34 |
1 1/4 |
32 |
42.16 |
40 |
40 |
32A |
42 |
1 1/2 |
40 |
48.26 |
50 |
50 |
40A |
48 (49) |
2 |
50 |
60.33 |
63 |
63 |
50A |
60 |
2 1/2 |
65 |
73.03 |
75 |
75 |
65A |
75 (76) |
3 |
80 |
88.90 |
90 |
90 |
80A |
90 |
3 1/2 |
90 |
101.60 |
- |
- |
90A |
- |
4 |
100 |
114.30 |
110 |
110 |
100A |
110 (114) |
4 1/2 |
115 |
127.00 |
125 |
125 |
115A |
125 |
5 |
125 |
141.30 |
140 |
140 |
125A |
140 |
6 |
150 |
168.28 |
160 |
160 |
150A |
160 (168) |
8 |
200 |
219.08 |
225 |
225 |
200A |
225 (220) |
10 |
250 |
273.05 |
280 |
280 |
250A |
280 (273) |
12 |
300 |
323.85 |
315 |
315 |
300A |
315 |
14 |
350 |
355.60 |
- |
- |
350A |
355 |
16 |
400 |
406.40 |
400 |
400 |
400A |
400 |
18 |
450 |
457.20 |
- |
- |
450A |
450 |
20 |
500 |
508.00 |
500 |
500 |
500A |
500 |
Chú thích :
- Đối với ống PVC đường kính ống quy đổi với ống theo tiêu chuẩn ISO –hệ mét và đối với ống theo tiêu chuẩn BS – hệ inch sẽ khác nhau ở một số đường kính ống. Giá trị ghi trong ( ) là đường kính ống theo tiêu chuẩn BS.
- Ví dụ Ống 4 inch có DN 100 đường kính ngoài của ống PVC quy đổi là 110 ( 114) thì giá trị 110 là đường kính quy đổi của ống PVC theo tiêu chuẩn ISO còn giá trị 114 là đường kính quy đổi của ống PVC theo tiêu chuẩn BS.
Các bạn còn băn khoăn hoặc chưa hiểu rõ có thể liên hệ trực tiếp với Đại Lộc. Chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí cho các bạn.